Đề bài: Nhập ngày tháng năm. Hãy cho biết ngày tháng năm sau đó N ngày.
[Read More...]
*> Download: Turbo Pascal 7.0, Turbo Pascal for win 7, Free Pascal
*> Giáo trình học Pascal
*> Lý thuyết: Cấu trúc chương trình - Câu lệnh điều kiện - Câu lệnh vòng lặp - Mảng - Xâu
*> Bài tập: * Yều cầu/Giải bài tập Pascal
- Tìm số nguyên tố
- Tìm UCLN, BCNN
- Kiểm tra cấp số cộng
- Đếm số lần xuất hiện mỗi chữ cái trong xâu
*> Giáo trình học Pascal
*> Lý thuyết: Cấu trúc chương trình - Câu lệnh điều kiện - Câu lệnh vòng lặp - Mảng - Xâu
*> Bài tập: * Yều cầu/Giải bài tập Pascal
- Tìm số nguyên tố
- Tìm UCLN, BCNN
- Kiểm tra cấp số cộng
- Đếm số lần xuất hiện mỗi chữ cái trong xâu
Browse » Home » Archives for tháng 5 2012
In ra tệp các phần tử xuất hiện trong tệp từ k lần trở lên
17:15
Dinh
Nhập một dãy A (mỗi số chỉ
xuất 1 lần) có N (< 40) số tự nhiên và 1 số K. Hãy xuất ra các
phần tử có số lần xuất hiện trong dãy A từ K lần trở lên.
Dữ liệu nhập: file DAYSO.INP:
- Dòng 1: 2 số n và k cách nhau bởi 1 dấu cách.
- Dòng 2: dãy A.
Dữ liệu ra: file DAYSO.OUT: Xuất các số thỏa điều kiện trên.
Dữ liệu nhập: file DAYSO.INP:
- Dòng 1: 2 số n và k cách nhau bởi 1 dấu cách.
- Dòng 2: dãy A.
Dữ liệu ra: file DAYSO.OUT: Xuất các số thỏa điều kiện trên.
Tìm các số tổng các các ước của số này bằng số kia và ngược lại
14:16
Dinh
Hai số m,n gọi là bạn của nhau nếu tổng các ước của m bằng n và ngược lại.Tìm tất cả các số là bạn của nahu và nhỏ hơn 10001.
[Read More...]
Kiểm tra số chính phương trong mảng 1 chiều
16:57
Dinh
Trước hết, chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm về số chính phương. Số chính phương là gì? Số chính phương là một số mà tự nó là căn bậc hai của một
số tự nhiên khác, hay nói rõ hơn thì số chính phương là bình
phương của một số tự nhiên.
Ví dụ: 289 là một số chính phương vì 289 = 17 bình phương.
Ví dụ: 289 là một số chính phương vì 289 = 17 bình phương.
Bài tập dãy Fibonaci và số nguyên tố
11:39
Dinh
Dãy FIBONACI là dãy được xác định như sau: F(0) = 0; F(1) = 1 và F(n) = F(n-1) + F(n-2) với n = 2, 3...
Hãy viết chương trình máy tính để nhập từ bàn phím số nguyên dương M (2<M<2000000000), rồi xuất ra màn hình số FIBONACI lớn nhất là nguyên tố và nhỏ hơn M.
Hãy viết chương trình máy tính để nhập từ bàn phím số nguyên dương M (2<M<2000000000), rồi xuất ra màn hình số FIBONACI lớn nhất là nguyên tố và nhỏ hơn M.
Nội dung ôn thi tin học 11 (Pascal)
11:33
Dinh
Bạn đang chuẩn bị tham dự kỳ thi học sinh giỏi Tin học nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Bài viết sau sẽ cung cấp khái quát nội dung ôn tập để bạn vững tâm hơn khi tham dự kỳ thi học sinh giỏi, kỳ thi Olympic, Tin học trẻ...
[Read More...]
Tổng m số tận cùng của n trong pascal
14:56
Dinh
Nhập vào 1 số tự nhiên n* và nhập vào m, sau đó tính tổng m các số tận cùng của n.
vd: n = 365 m =2 tổng = 5+6=11.
[Read More...]
vd: n = 365 m =2 tổng = 5+6=11.
Tính chữ số 0 tận cùng của n!
11:07
Dinh
Đề bài: Nhập vào n (1<=n<=30000), hãy in ra số chữ số 0 cuối cùng của n giai thừa.
Ý tưởng cách tìm: Xét tất cả các số chia hết cho 5. Giả sử mỗi số đó có thể chia hết cho Xi chữ số 5.
Cộng tất cả các Xi đó lại thì ta được số chữ số 0.
[Read More...]
Ý tưởng cách tìm: Xét tất cả các số chia hết cho 5. Giả sử mỗi số đó có thể chia hết cho Xi chữ số 5.
Cộng tất cả các Xi đó lại thì ta được số chữ số 0.
Đổi từ hệ 10 sang hệ 2 (hệ thập phân sang nhị phân)
14:17
Dinh
Nguyên tắc của phương pháp chuyển đổi từ hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2 là lấy số cần chuyển đổi chia cho 2 (kết quả chỉ lấy phần nguyên), sau đó tiếp tục lấy kết quả chia 2 (và cũng chỉ lấy phần nguyên), kết quả số nhị phân thu được là tập hợp các số dư của các phép chia.
[Read More...]
Xử lý tệp văn bản
19:05
Dinh
Sử dụng ngôn ngữ lập trình pascal viết chương trình xử lý tệp văn bản với các yêu cầu sau:
* Đọc tệp văn bản và in ra màn hình.
* Sữa Tệp văn bản theo quy tắc
* Bỏ các dấu cách không cần thiết
* Trước các dấu . , : ; ! ? không có dấu cách
* Sau các dấu . , : ; ! ? phải có 1 dấu cách
* Đầu mổi câu (sau dấu . ! ) phải viết hoa
* Chương trình có dao diện đẹp và dể sử dụng.
[Read More...]
* Đọc tệp văn bản và in ra màn hình.
* Sữa Tệp văn bản theo quy tắc
* Bỏ các dấu cách không cần thiết
* Trước các dấu . , : ; ! ? không có dấu cách
* Sau các dấu . , : ; ! ? phải có 1 dấu cách
* Đầu mổi câu (sau dấu . ! ) phải viết hoa
* Chương trình có dao diện đẹp và dể sử dụng.
Phương pháp học, giải bài tập Pascal trong tin học lớp 11
09:46
Dinh
Pascal là ngôn ngữ lập trình bắt buộc, được đưa vào trong chương trình phổ thông và đại học. Tuy nhiên, đối với nhiều người đây vẫn là một môn học khó. Tài liệu: "Phương pháp giải bài tập tin học lớp 11" dưới đây sẽ phần nào giúp các bạn hiểu hơn về Pascal để hoàn thành tốt chương trình học trên lớp cũng như bồi dưỡng, nâng cao khả năng lập trình.
Tệp - Kiểu dữ liệu tệp trong Pascal
10:17
Dinh
Chuyên đề : KIỂU DỮ LIỆU TỆP
1 Khái niệm về tệp:
Tệp là một dãy các phần tử cùng kiểu được sắp xếp một cách tuần tự.
Tệp dữ liệu được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài dưới một tên nào đó.
Tệp tập hợp
trong nó một số phần tử dữ liệu có cùng cấu trúc giống như mảng nhưng khác mảng
là số phần tử của tệp chưa được xác định.
Xâu thuần nhất (Giải nén xâu trong pascal)
20:36
Dinh
Xâu kí tự thuần nhất được định nghĩa là xâu chỉ bao gồm các chữ cái
tiếng anh. Một xâu thuần nhất có thể được viết thu gọn, bao gồm các số
thứ tự kèm theo tần số xuất hiện liên tiếp của nhóm đó!
VD: AACCBBB<-->A2B2C3
XCAABAABAABCCADADCADCAABAABCCADADY<-->X(C(A2B)3C2(AD)2)2Y
(AB)2(QXA)3<-->ABABQXAQXAQXA
Hãy viết chương trình thu gọn và giải mã (hay nén và giải nén) xâu.
[Read More...]
VD: AACCBBB<-->A2B2C3
XCAABAABAABCCADADCADCAABAABCCADADY<-->X(C(A2B)3C2(AD)2)2Y
(AB)2(QXA)3<-->ABABQXAQXAQXA
Hãy viết chương trình thu gọn và giải mã (hay nén và giải nén) xâu.
[Pascal vui] Tìm số lớn và nhỏ nhất trong 3 số
10:44
Dinh
Đề bài: Nhập vào 3 số a, b, c. Hãy tìm số lớn nhất và số bé nhất trong 3 số đó.
Đây là 1 bài toán rất dễ nhưng sẽ trở nên khá khó nếu kèm theo điều kiện không được dùng kiểu mảng, chỉ được dùng tối đa 3 câu lệnh điều kiện hoặc nếu không dúng if - then càng tốt. Bạn có thể thực hiện được bài toán này không?
[Học Pascal] Chương trình con
10:32
Dinh
Chương trình con ( CTC ) là một chương trình độc lập, xử lý một công
việc nhất định nào đó trong chương trình chính, nó có chỉ có thể thực
hiện được công việc đã được lập trình khi ở chương trình chính có lời
gọi đến nó.
Trong khi lập trình giải 1 bài toán, đôi khi chúng ta gặp phải những đoạn chương trình lặp đi lặp lại nhiều lần ở những phần xử lý khác nhau, để cho tiện lợi và không mất công, chúng ta định nghĩa 1 CTC với công việc được lập trình sẵn, khi cần thiết chỉ việc gọi chương trình con ra để làm việc mà không cần phải lập trình lại phần đã làm ở trên. Việc sử dụng CTC vô cùng tiện lợi và đảm bảo tính chặt chẽ của chương trình, thậm chí nhiều khi nếu không sử dụng CTC thì bài toán sẽ trở nên vô cùng rắc rối, và việc gỡ lỗi trong chương trình trở nên rất nan giải.
Pascal cung cấp cho chúng ta 2 loại CTC là Procedure ( Thủ tục ) và
Function ( Hàm ). Đây là hai chương trình con sẽ theo các bạn trong suốt
quá trình học. Đây chính là cơ sở để khi các bạn học lên các ngôn ngữ
lập trình 32 bit, các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ khi lập trình với lớp (
Class ) và Thư viện ( Library ). Hay nói một cách ngắn gọn, đây chính là
phần quan trọng nhất trong kỹ thuật lập trình Pascal. Phần này tương
đối phức tạp, nên bạn cố gắng tập trung để phân biệt, khi nào nên dùng
Thủ thục, khi nào nên dùng Hàm, và các khái niệm liên quan khi tham
chiếu các thành phần của các CTC.
Vị trí khai báo và định nghĩa CTC: CTC được khai báo và định nghĩa sau từ khoá VAR của Chương trình chính. Khai báo CTC có dạng sau:
PROCEDURE Tên thủ tục ( Khai báo các tham số hình thức, nếu cần );
Var ' Khai báo biến trong CTC nếu cần thiết
Begin
Var ' Khai báo biến trong CTC nếu cần thiết
Begin
End; ' Kết thúc CTC bằng END;
FUNCTION Tên hàm ( Khai báo các tham số hình thức, nếu cần ): Kiểu dữ liệu trả về của Hàm;
Var ' Khai báo biến trong CTC nếu cần thiết
Begin
FUNCTION Tên hàm ( Khai báo các tham số hình thức, nếu cần ): Kiểu dữ liệu trả về của Hàm;
Var ' Khai báo biến trong CTC nếu cần thiết
Begin
End; ' Kết thúc CTC bằng END;
CTC có cáu trúc giống hệt một chương trình chính, bạn có thể khai báo đầy đủ từ nhãn, hằng, biến, thậm chí bạn có thể định nghĩa một CTC khác trong CTC hiện hành.
Các tham số của CTC
chính là các dữ liệu cần thiết nhập vào để xử lý các phép toán trong CTC
sử dụng. Các tham số này được gọi là tham số hình thức, bởi nó chỉ mang
danh nghĩa là các đối số của chương trình con, chứ về mặt bản chất dữ
liệu nó lại mang thông tin của các biến trong chương trình chính. Các
tham số này có 2 loại: Tham biến và Tham trị. Các CTC có thể có nhiều
loại Tham số hình thức khác nhau về kiểu tham số hay về kiểu dũ liệu của
tham số.
Tham biến: Là loại
tham số hình thức mà giá trị của nó có thể thay đổi được trong các phép
xử lý tính toán của CTC. Có thể dữ liệu nạp vào CTC là A, nhưng sau khi
ra khỏi CTC ( kết quả sau khi thực hiện CTC ) nó lại mang kết quả B.
Tham biến là tham số hình thức được khai báo ở CTC và bắt buộc phải được
khai báo với từ kháo khai báo VAR. Các CTC có thể có nhiều loại tham
biến, và cách khai báo các tham biến giống hệt như bạn khai báo biến
trong chương trình chính.
Tham trị: Là loại
tham số hình thức mà giá trị của nó không thể thay đổi được trong các
phép xử lý tính toán của CTC. Dữ liệu nạp vào CTC là A, nhưng sau khi ra
khỏi CTC ( kết quả sau khi thực hiện CTC ) nó vẫn phải là A. Chính vì
vậy, trong CTC bạn không thể nào thực hiện 1 phép toán làm thay đổi giá
trị của tham trị, nếu có máy sẽ báo lỗi.Tham trị là tham số hình thức
được khai báo ở CTC và không bắt buộc phải được khai báo với từ kháo
khai báo VAR. Các CTC có thể có nhiều loại tham trị, và cách khai báo
các tham trị giống hệt như bạn khai báo biến trong chương trình chính.
A) Chương trình con dạng Thủ tục
CTC dạng Thủ tục được sử dụng khi các bạn muốn có một thủ
tục nhập dữ liệu hoặc các phép tính toán trả về kiểu dữ liệu thường là "
không định kiểu ". Hay nói chính xác hơn đó là một chương trình hoàn
chỉnh trả về kết quả nhất định mà người lập trình mong muốn.
Ví dụ: Bạn viết một thủ tục nhập dữ liệu cho chương trình chính tính tổng các số nhỏ hơn số vừa nhập từ bàn phím.
Procedure Nhap ( n: byte);
begin
Write ( ' Nhap so N: = '); Readln ( N );
Writeln;
End;
begin
Write ( ' Nhap so N: = '); Readln ( N );
Writeln;
End;
Hoặc bạn cũng có thể viết luôn thủ tục tính ra kết quả mong muốn luôn bằng Thủ tục sau:
Procedure Nhap ( n: byte);
Var i , Tong : Byte;
begin
Write ( ' Nhap so N: = '); Readln ( N );
Writeln;
For i : = 1 to N do
Tong : = Tong + i ;
Writeln ( ' Tong cac so la : = ' , Tong );
Readln;
End;
Procedure Nhap ( n: byte);
Var i , Tong : Byte;
begin
Write ( ' Nhap so N: = '); Readln ( N );
Writeln;
For i : = 1 to N do
Tong : = Tong + i ;
Writeln ( ' Tong cac so la : = ' , Tong );
Readln;
End;
B) Chương trình con dạng Hàm
CTC dạng Hàm được sử dụng khi các bạn muốn có một thủ tục
nhập dữ liệu hoặc các phép tính toán trả về kiểu dữ liệu thường là xác
định. Hay nói chính xác hơn đó là một chương trình hoàn chỉnh trả về kết
quả với kiểu dữ liệu nhất định mà Pascal đã định nghĩa hoặc Pascal có
thể " hiểu " được ( Đối với kiểu dữ liệu do người lập trình tự định
nghĩa )
Ví dụ: Cũng ví dụ trên bạn có thể viết ở dạng Hàm như sau
Function Tong ( n : byte ) : Byte;
Var i , Trung_gian : Byte;
Begin
Write ( ' Nhap so N : = ');Readln ( N );
Writeln;
For i : = 1 to N do
Trung_gian : = Trung_gian + i ;
Tong : = Trung_gian ;
End;
Var i , Trung_gian : Byte;
Begin
Write ( ' Nhap so N : = ');Readln ( N );
Writeln;
For i : = 1 to N do
Trung_gian : = Trung_gian + i ;
Tong : = Trung_gian ;
End;
Ở CTC dạng hàm bạn nên chú ý. Hàm chir được hoàn tất khi
Tên hàm được gán cho 1 giá trị cuối cùng sau khi thực hiện các phép tính
toán. Và trong chương trình chính khi có lời gọi Hàm thì cũng phải có
một phép toán gán giá trị để nhận được kết quả của Hàm. VD: Tring ví dụ
trên khi vào chương trình chính nếu ta muốn in ra giá trị của Tong hay
dùng Tong là một phép tính toán khác thì ta thực hiện phép gán sau khi
goi chương trình con là A : = Tong ( so ) (Với so là tham số thực sự
cỉa bài toán - tức là biến của chương trình chính ).
C) Một số chú ý khi dùng CTC
Khi sử dụng CTC bạn cần chú ý một số điểu sau đây:
1) Nên sử dụng CTC dạng Hàm hay Thủ tục
2) Tránh việc khai báo các tham số hình thức bừa bãi và không nhất quán
3) Phân biệt rõ ràng 2 khái niêm Tham biến và Tham trị. Để bạn hiểu rõ hơn, bạn hãy chạy đoạn mã và xem kết quả của ví dụ sau.
Uses crt;
Var
a , b : integer;
{----------------------}
Procedure VD ( x : integer; var y: integer );
Begin
inc ( x );
inc ( y );
writeln ( x : 4 , y : 4 );
end;
{---------------------}
Begin
a : = 1 ;
b : = 10 ;
VD ( a , b );
writeln ( a : 4 , b : 4 );
readln;
end.
Var
a , b : integer;
{----------------------}
Procedure VD ( x : integer; var y: integer );
Begin
inc ( x );
inc ( y );
writeln ( x : 4 , y : 4 );
end;
{---------------------}
Begin
a : = 1 ;
b : = 10 ;
VD ( a , b );
writeln ( a : 4 , b : 4 );
readln;
end.
D) Bài tập luyện tập.
* Bạn hãy viết tất cả các chương trình bạn đã làm ở dạng CTC
** Lập trình ( có sủ dụng CTC ) để:
- Tính Giai thừa 1 số được nhập từ bàn phím
- Tìm USCLN của 2 số nhập từ bàn phím
- Tìm các số FIbonaci nhỏ hơn 1 số cho trước từ bàn phím
- Tìm các số chính phương nhỏ hơn một số nguyên cho trước.
Code Pascal sưu tầm
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)